Thứ Bảy, 11 tháng 6, 2022

Quy trình chống thấm sàn nhà vệ sinh bằng Sikatop Seal 107

 Hiện nay, có rất nhiều phương pháp xử lý chống thấm nhà vệ sinh như: Sử dụng màng tự dính, màng khò nóng, các sản phẩm chống thấm gốc bitum hay gốc polyurethane... Bên cạnh đó các sản phẩm Sika cũng là lựa chọn phù hợp cho hoạt động xử lý chống thấm sàn nhà vệ sinh triệt để.

Là vật liệu chống thấm dạng lỏng, có khả năng thẩm thấu khá tốt và tạo tinh thể liên kết vững chắc cho công trình.

So với hoạt động chống thấm nhà vệ sinh bằng màng chống thấm, thì giải pháp này được đánh giá là dễ thực hiện hơn. Bên cạnh đó, nó còn được công nhận bởi nhiều ưu điểm như:

  • Hiệu quả xử lý tối ưu, bền vững
  • Lớp màng chống thấm tồn tại vĩnh cửu cùng công trình
  • Độ bền cao

Sau đây là quy trình chống thấm sàn nhà vệ sinh bằng Sikatop Seal 107

    1. Vật liệu sử dụng chống thấm gồm có

  • Sikatop Seal 107: Vữa chống thấm và bảo vệ đàn hồi. Dùng để thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn chặn thấm nước.
  • Sikaflex Construction: Chất chám nhét khe đàn hồi. Dùng để bơm trám khe xung quanh cổ ống thoát sàn nhà vệ sinh.
  • Sikagrout 214-11: Vữa rót không co ngót. Dùng để chống thấm cổ ống.
  • Sikatilebond Gd: Keo vữa dán gạch nền nhà.
  • Sika Tile Grout: Vữa trám khe mạch.

Hình ảnh sơ đồ chống thấm sàn nhà vệ sinh

    2. Quy trình thi công chống thấm

Bước 1: Vệ sinh, làm sạch bề mặt
  • Đảm bảo bề mặt thi công sạch sẽ, không dính dầu mỡ, tạp chất.
  • Nếu có yêu cầu về tạo dốc thì thi công Sika Latex TH trên bề mặt bê tông (Sika Latex TH pha loãng với nước theo tỉ lệ 1:1 và trộn với bê tông).
Bước 2: Tiến hành bơm Sikaflex Construction AP xung quanh cổ ống thoát sàn nhà vệ sinh

Bước 3: Rót vữa Sikagrout quanh khu vực cổ ống đã được bơm Sikaflex Construction AP

Chú ý: Trước khi thi công Sikatop Seal 107, bề mặt phải bão hòa nước nhưng không được đọng nước
Bước 4: Trộn Sikatop Seal 107
  • Đổ từ từ thành phần bột vào thành phần lỏng được chứa sẵn trong một thùng sạch.
  • Dùng khoan trộn điện khuấy đều với tốc độ thấp.
  • Bắt đầu thi công Sikatop Seal 107 lớp 1 bằng bay hoặc bằng cọ với định mức là 2kg/m2/lớp.
  • Chờ khoảng 4 giờ để lớp thứ nhất khô, rồi tiến hành quét lớp thứ 2.
  • Chờ khoảng 12 giờ để lớp thứ 2 khô, sau đó thi công ốp dán gạch bằng Sikatilebond Gp.
Bước 5: Thi công ốp gạch, lát nền nhà vệ sinh bằng vữa dán gạch Sikatilebond Gp
  • Dùng 5 phần Sika Tilebond Gp với 1 phần nước (theo khối lượng).
  • Trộn đều bằng bay tay. Với khối lượng trộn lớn thì dùng cần trộn điện ở tốc độ thấp.
  • Thi công với bay răng cưa cắt chữ "V" cho gạch nhỏ.
  • Thi công với bay răng cưa cắt hình vuông cho gạch lớn.
Lưu ý: Những chỗ vừa mới dán gạch bằng chất kết dính thì không nên tiến hành trám khe trong vòng ít nhất 24 giờ. Nơi ít hút nước/không bị xốp, thời gian chờ đợi sẽ kéo dài ra tối thiểu là 3 ngày.
Bước 6: Thi công trám khe gạch bằng Sika Tile Grout
  • Cho bột vào nước sạch và trộn cho đến khi đạt được độ sệt giống như kem.
  • Phải đảm bảo hỗn hợp không bị vón cục.
  • Dùng chổi, bàn chải hay là miếng bọt biển đưa vữa vào trong khe khô (Không cần phải làm ẩm khe trước khi thi công Sika Tile Grout).
  • Dùng mẩu gỗ bé để nén vữa xuống khe.
  • Dùng miếng bọt biển ẩm để bỏ hết vữa dư thừa trên mặt gạch.
  • Khi đã khô lấy miếng vải khô để đánh bóng lại.

Chủ Nhật, 11 tháng 11, 2018

So sánh gạch không nung và gạch nung truyền thống

Chọn gạch xây nhà là một trong những khâu quan trọng quyết định tới chất lượng của ngôi nhà của bạn. Gạch không nung là một công nghệ xây dựng hiện đại được sử dụng ở các nước phát triển dùng để thay thế gạch nung. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn rất nhiều người còn băn khoăn trong việc chọn gạch nung và gạch không nung. Chúng tôi xin đưa ra sự so sánh gạch không nung và gạch nung để các bạn nắm được ưu nhược điểm riệng của từng loại gạch này, từ đó có sự lựa chọn thích hợp nhất cho ngôi nhà của mình.



1. So sánh gạch không nung và gạch nung về quá trình sản xuất
Nguyên liệu chính làm nên gạch không nung hay còn gọi là gạch xi măng cốt liệu là hỗn hợp gồm xi măng (chất kết dính), cát và chất độn như đá dăm, sạn sỏi, đá mi... Đây đều là các nguyên liệu dễ kiếm ở nhiều vùng miền ở nước ta. Đặc biệt quá trình sản xuất gạch không qua nung, do đó không sản sinh ra khói, bụi, khí CO2 cũng như không tiêu hao nhiều nguồn nhiên liệu xanh, thân thiện với môi trường.
Nguyên liệu làm nên gạch nung là đất sét ruộng, đất sét đồi. Quá trình sản xuất gạch phải trải qua quá trình nung bằng nhiệt thì mới có sản phẩm hoàn thiện. Công nghệ sản xuất cũ sản xuất bằng lò nung thủ công, sản sinh ra nhiều khí CO2 gây hại cho môi trường. Tuy nhiên, theo công nghệ sản xuất mới, gạch nung đã được trải qua quá trình sản xuất ít khói bụi hơn, mức khí CO2  thải ra ở mức cho phép, không gây ra ô nhiễm môi trường. Vì thế, gạch nung mới được xem là loại vật liệu bền vững với môi trường.
Nếu so sánh gạch nung và gạch không nung theo quá trình sản xuất thì rõ ràng cả 2 loại gạch đều xứng đáng được sử dụng vì không tác động quá tiêu cực tới môi trường. Tuy nhiên, gạch không nung vẫn nhỉnh hơn một chút vì quá trình sản xuất hoàn toàn không tạo ra khí CO2, thân thiện với môi trường giúp phát triển bền vững trong tương lai.
2. So sánh gạch không nung và gạch nung về các thông số kỹ thuật

Thông số
Gạch bê tông
Gạch nung

Tỷ trọng (kg/m3)
500 - 850
1050 - 1150
Gạch bê tông được sản xuất theo công nghệ hiện đại nhẹ hơn so với gạch nung
Cường độ chịu nén (Mpa)
3.5 - 60
42 - 70
Cường độ chịu nén của cả 2 đều khá tốt, tuy nhiên gạch nung vẫn nhỉnh hơn
Hệ số dẫn nhiết (W/m.k)
0.12
1.15
Gạch bê tông cách nhiệt tốt hơn, giúp giảm 30 – 60% chi phí điện lạnh so với gạch nung
Hệ số cách âm (db)
+44
+28
Gạch bê tông có khả năng cách âm tốt hơn gạch nung
Chống cháy

4 giờ
1 – 2 giờ
Khả năng chống cháy của gạch bê tông tốt hơn, tuy nhiên gạch nung lại có khả năng chịu nhiệt cao hơn
Độ chính xác (mm)
± 1 – 2 mm
± 5 mm
Gạch bê tong có độ chính xác cao, từ đó giảm vữa tô, xây có thể sơn trực tiếp sau khi bả matic mà không cần tô
Độ hút nước (%)
4 - 8
8 - 20
Gạch nung có độ hút nước lớn hơn so với gạch bê tong. Do đó khả năng chống thấm của gạch không nung tốt hơn
Số lượng viên/m³
83 viên (100x200x600)
650 viên
Gạch bê tong có kích thước lớn, nhẹ, giúp dễ dàng vận chuyển và thi công
Độ co ngót
<0.02 mm/m
3 – 5 mm/m
Cả hai đều có độ co ngót không lớn, không gây biến dạng công trình nhiều sau thời gian sử dụng
Chịu nhiệt
Không chịu được nếu quá 450˚C
Có thể chịu được nhiệt đến hơn 1000˚C
Khả năng chịu nhiệt tốt hơn giúp cho công trình chịu lực tốt hơn khi xảy ra hỏa hoạn
Tốc độ xây (m²/ngày/công nhân)
25
8
Thi công bằng gạch bê tong sẽ nhanh hơn
Lắp ráp đường điện, nước
Dễ dàng
Khó khăn
Lắp đặt đường ống dẫn nước đối với công trình xây bằng gạch bê tông dễ dàng hơn
Tỷ lệ hao hụt
<1%
5 – 10%
Gạch bê tông giúp tiết kiệm vật tư hơn
Vữa xây
Chuyên dụng, mạch mỏng 1 – 3mm
Tiêu chuẩn
Dùng vữa khô trộn sẵn, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm vật tư
Vữa tô
Chuyên dụng
Tiêu chuẩn
Dùng vữa khô trộn sẵn, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm vật tư

Từ những thông số kỹ thuật trên, có thể thấy gạch không nung có khá nhiều ưu điểm so với gạch nung truyền thống. Với công nghệ sản xuất ngày càng hiện đại, gạch không nung ngày càng có những ưu điểm vượt trội hơn so với gạch nung truyền thống. Tuy nhiên, nếu xét về các công trình mang tính chịu nhiệt, cần độ chịu nén cao thì gạch nung truyền thống vẫn là lựa chọn hàng đầu.
3. So sánh gạch nung và gạch không nung về lợi ích kinh tế với người sử dụng
Gạch không nung có giá thành rẻ hơn so với gạch nung truyền thống. Bên cạnh đó, số lượng gạch sử dụng cho công trình cũng ít hơn so với sử dụng gạch nung, thời gian thi công ngắn, phụ liệu giảm. Ngoài ra, sử dụng gạch không nung, việc thi công lắp đặt đường dây, ống nước dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, đưa tới việc thi công nhanh gọn, tiết kiệm chi phí thi công.
Có thể thấy, nếu so sánh gạch nung và gạch không nung về lợi ích kinh tế thì gạch không nung sẽ hơn hẳn so với gạch nung truyền thống.
4. So sánh gạch nung và gạch không nung về ứng dụng trong cuộc sống
Xét về độ phổ biến trong cuộc sống, gạch nung vẫn chiếm vị trí hàng đầu. Tính tới thời điểm hiện tại, gạch nung chiếm 70% thị trường, 30% còn lại là gạch không nung. Quy định sử dụng 30% vật liệu không nung loại nhẹ có khối lượng thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 1000kg/m3 trong tổng số vật liệu xây dựng của thủ tướng chính phủ, loại gạch không nung đã và đang được sử dụng phổ biến hơn.
Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như ở Việt Nam, đặc biệt là vùng ven biển hay các vùng thường xuyên lũ lụt, gạch không nung vô cùng thích hợp và có thể phát huy được khả năng của mình. Gạch không nung thường được dùng để xây lát vỉa hè, lề đường, hay dùng trong trang trí sân vườn, thiết kế biệt thự, ốp tường...
Đối với gạch nung truyền thống, với khả năng chịu lực ở nhiệt độ cao cùng với độ bền vĩnh cửu, nó là loại gạch được sử dụng trong hầu hết các công trình nhà ở, biệt thự, tường rào...
Chúng tôi đã đưa ra những so sánh giữa gạch không nung và gạch nung truyền thống. Hi vọng qua bài viết này, các bạn đã có được những thông tin hữu ích để lựa chọn loại gạch phù hợp với công trình của gia đình mình. Theo ý kiến của Vibiti, nếu là công trình nhà ở dân dụng, bạn nên sử dụng kết hợp giữa gạch không nung và gạch nung truyền thống. Đối với gạch nung truyền thống có độ bề cao, chịu nén tốt nên sử dụng để xây phần móng. Đối với gạch không nung, khả năng chống thấm và cách nhiệt cao nên sử dụng để xây tường bao cho nhà ở.
Chúc các bạn có được ngôi nhà ưng ý!

Thứ Sáu, 9 tháng 11, 2018

Sự khác nhau giữa bê tông sỏi và bê tông đá dăm

Hiện nay có rất nhiều người còn băn khoăn về chất lượng của bê tông sỏi và bê tông đá dăm. Có người thì cho rằng bê tông sỏi có chất lượng tốt hơn, nhưng cũng có người lại cho rằng bê tông đá dăm có chất lượng tốt hơn. Vậy thì loại bê tông nào tốt hơn? Chúng ta nên chọn loại bê tông nào để phù hợp với ngôi nhà của mình? Hãy cùng chúng tôi phân tích và so sánh để đưa ra câu trả lời cho những thắc mắc đó.
1. Bê tông sỏi
Bê tông sỏi là bê tông sử dụng sỏi làm cốt liệu cùng với cát và xi măng. Sỏi là vật liệu có khả năng chịu lực rất cao, tới hàng trăm MPa, đặc biệt là khả năng chịu nén. Sỏi tròn nhẵn, tiết diện bề mặt nhỏ hơn so với đá dăm có cùng kích thước nên cần ít nước và xi măng hơn để bao phủ bề mặt. Bê tông dùng sỏi có tính dẻo cao hơn so với bê tông dùng đá dăm, vì vậy quá trình nhào trộn, đổ khuôn và hoàn thiện bề mặt của kết cấu cũng dễ dàng hơn.


Tuy nhiên, sỏi thường có tuổi đời lâu năm, bề mặt dễ bám rêu mốc và tạp chất do vậy độ nhám, độ bám dính không tốt. Sỏi tròn nhẵn, diện tích bề mặt nhỏ nên lực kết dính giữa hồ xi măng và bề mặt sỏi cũng bị suy giảm. Kích thước của các hạt sỏi cũng không đồng đều làm cho chất lượng của bê tông không được đồng nhất dẫn đến cường độ của bê tông không được cao.
2. Bê tông đá dăm
Bê tông đá dăm là bê tông sử dụng đá dăm làm cốt liệu cùng với cát và xi măng. Đá dăm là loại đá được xử lý xay, đập bằng máy, được sàng lọc và phân loại theo kích thước 1-2 (cm) hoặc 2-4 (cm)... 


Đặc điểm của đá dăm là có bề mặt nhám, gồ ghề nên khả năng bám dính của đá dăm và hồ xi măng rất tốt. Hơn thế nữa, chính vì có bề mặt nhiều góc cạnh nên đá dăm có nhiều diện tích tiếp xúc với hồ xi măng từ đó giúp gia tăng lực bám dính. So với sỏi thì đá dăm có kích thước đồng đều hơn, ít lỗ rỗng nên phù hợp cho việc chế tạo bê tông cường độ cao.
3. So sánh bê tông sỏi và bê tông đá dăm
Theo những tính chất kể trên chúng ta có thể thấy, bê tông đá dăm có cường độ lớn hơn bê tông sỏi. Nên sử dụng sỏi với bê tông mác 200 trở xuống, còn bê tông mác cao hơn phải dùng đá dăm để đảm bảo cường độ.
Do cường độ bê tông không phụ thuộc hoàn toàn vào cốt liệu sỏi hay đá dăm mà phụ thuộc vào sự liên kết giữa các cốt liệu xi măng - cát - đá. Vậy nên, đá dăm tạo độ liên kết cao, độ bám dính tốt dẫn đến cường độ của hỗn hợp bê tông đá dăm có ưu thế hơn so với hỗn hợp bê tông sỏi.
Xét về thực tế khi thi công bằng phương pháp thủ công thì người thợ sẽ trộn bê tông sỏi dễ dàng và đều hơn, còn với bê tông đá dăm thì họ sẽ gặp khó khăn và trộn không đều làm cho hỗn hợp bê tông có nhiều lỗ rỗng, từ đó làm giảm cường độ của bê tông đá dăm.
Bê tông sỏi thích hợp với công trình nhỏ, khối lượng bê tông ít. Với các công trình lớn nhất định phải sử dụng bê tông đá dăm. Để bê tông đá dăm có chất lượng tốt nhất thì nên sử dụng loại bê tông được trộn bằng máy, bê tông từ những trạm trộn công suất lớn, bê tông tươi giúp bê tông được trộn đều hơn, có chất lượng tốt hơn.

Thứ Năm, 1 tháng 11, 2018

Quy trình xây dựng và kinh nghiệm xây nhà

Cha ông đã nói : “Xây nhà là việc cả đời”, xây ngôi nhà của mình gần như là việc quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi người. Nhà là nơi gia đình quây quần bên nhau, là nơi ta quay về vào cuối mỗi ngày sau công việc mệt nhọc, nơi ta sinh hoạt, nghỉ ngơi, thư giãn,… Ngôi nhà sẽ quyết định người ở trong đó có cảm thấy thoải mái, hạnh phúc hay không, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của các thành viên trong gia đình. Xây được một ngôi nhà ưng ý thực sự khó với những người chưa có kinh nghiệm.

Nhưng với kiến thức nền tảng cùng các kinh nghiệm được viết theo quy trình xây nhà dưới đây sẽ giúp bạn hiện thực hiện ngôi nhà mơ ước một cách dễ dàng, và tránh được những sai sót khi xây dựng gây tiền mất tật mang.
 Thứ tự các mục được viết theo quy trình xây dựng một ngôi nhà. Việc xây nhà gồm 3 giai đoạn chính, mỗi giai đoạn có nhiều việc phải làm khác nhau.

I. Giai đoạn chuẩn bị

1. Chọn cho mình mảnh đất phù hợp: Phù hợp ở đây là vị trí thuận lợi, hướng đẹp (Nam hoặc Đông Nam là đẹp nhất), diện tích đủ với nhu cầu sử dụng ( quá to, xây lên không dùng hết công năng sẽ gây lãng phí, tốn kém vô ích). Mảnh đất lý tưởng có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
2. Xây dựng ý tưởng ban đầu: Gia đình bàn bạc và quyết định xây nhà: Số tầng, số phòng, diện tích, đầu tư khoảng bao nhiêu tiền, nhu cầu sử dụng bao nhiêu năm,…
3. Xem xét tài chính: Từ ý tưởng sơ bộ hãy áng chừng chi phí, có thể hỏi những người đã từng có kinh nghiệm trong việc này. Xác định khoảng tiền bỏ ra, hết tiền thì vay hay huy động ở đâu?. Đây là điều QUAN TRỌNG nếu không muốn nhà xây dở dang, lãng phí tiền của và thời gian, cũng tránh tình trạng chủ nhà “ vung tay quá trán” rồi “kéo cày trả nợ” dài dài.
Kinh nghiệm:
_ Hãy viết tất cả các khoản chi phí cần thanh toán, tính số tiền tổng xây dựng và hãy thêm 10%  trong tổng số để dự trù kinh phí (Phòng thay đổi khi bạn muốn thay đổi thiết kế ban đầu và thay đổi sang vật tư tốt hơn)
_ Hoặc hãy tìm người lập dự toán. Họ sẽ làm công việc bóc tách, tính toán lượng vật tư,…và họ sẽ tính cho bạn kinh phí xây dựng một cách rất chính xác.
4. Thời điểm xây nhà hợp lý
Xem tuổi xây nhà: “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”
Xây nhà vào mùa thời tiết thuận lợi: Tránh mùa mưa bão để giảm ảnh hưởng xấu đến công trình và tiến độ thi công. Kinh nghiệm xây nhà cho thấy thường người ta chọn thời điểm từ tháng 8 -12 vì thời tiết mát mẻ, không còn mưa quá to, xây xong đón tết dọn về nhà mới.
5. Xem xét phong thủy:  
Phong thuỷ vừa được coi là môn khoa học về bố trí nhà cửa cũng được coi như một môn nghiên cứu về tâm linh. Kinh nghiệm xây nhà cho thấy nếu bạn tin và quan tâm thì hãy thuê một chuyên gia tư vấn phong thuỷ trước khi làm việc với Kiến Trúc Sư.
Chú ý: Khi chọn chuyên gia hãy chú ý đến năng lực, tên tuổi của họ, có thể đi xem các công trình đã làm trước đây của họ. Chọn đúng người tránh tiền mất tật mang.
6. Thuê tư vấn thiết kế
Đã qua cái thời xây nhà kiểu đơn giản hoá, dập khuân theo kiểu truyền thống, không đầy đủ tiện nghi và không tối ưu được không gian, diện tích, lỗi thời.
Lợi ích của việc thuê người thiết kế:
  • Kiến trúc sư giúp ta hình dung được cụ thể ngôi nhà của mình, ta sẽ dễ dàng điều chỉnh trên bản vẽ theo phù hợp với ý muốn.
  • Chọn được phương án bố trí, kiểu nhà tối ưu ngay từ đầu và trong quá trình xây dựng dễ làm việc với bên nhà thầu, tránh thay đổi, điều chỉnh khi thi công.
  • Đỡ mệt mỏi cho chủ nhà. 
  • Tham khảo thêm một ít về mẫu nhà đẹp để xem bạn thích phong cách nào. Đặc biệt là những người có nền kinh tế vững vàng thì tham khảo các mẫu biệt thự đẹp.
Theo quy định của Bộ Xây Dựng: Nhà có diện tích > 250 m2, trên 3 tầng thì bắt buộc phải do cá nhân hoặc tổ chức có đủ năng lực thiết kế. Chủ nhà tự thiết kế là hành vi vi phạm pháp luật.
Lưu ý: Chủ nhà nên thoả thuận với KTS, yêu cầu KTS có mặt tại công trình tại những thời điểm quan trọng như đổ bê tông, xây tường… Bởi do điều kiện thi công có thể khác so với trên bản vẽ nên khi đó KTS sẽ kiểm tra và điều chỉnh thiết kế nếu có.
7. Khảo sát địa chất công trình
Theo quy định của Bộ Xây Dựng: Nhà có diện tích > 250 m2, trên 3 tầng thì bắt buộc phải thuê nhà thầu có đủ năng lực hoạt động, chứng chỉ hành nghề làm công việc khảo sát.
Mục đích: Khảo sát địa chất công trình là cơ sở để thiết kế móng, kết cấu cho ngôi nhà đảm bảo không bị lún, sụt, nứt gãy trong tương lai.
8. Thiết kế kiến trúc.
Là thiết kế diện mạo ngôi nhà, mặt tiền, bố trí phòng ốc, cầu thang, giếng trời,…
KTS sẽ tư vấn cho chủ nhà nên thiết kế, bố trí ngôi nhà thế nào để hài hoà về mặt phong thuỷ, nhu cầu, khả năng tài chính của chủ nhà, đến tính thẩm mỹ. Đây là giai đoạn tạo hình cho ngôi nhà của bạn.
9. Chọn nhà thầu thi công.
Sau khi thống nhất bản vẽ kiến trúc cuối cùng thì chủ nhà hãy đi tìm nhà thầu thi công. Bạn cũng có thể tìm ngay đơn vị xây nhà trọn gói (thường là miễn phí thiết kế) hoặc thi công trọn gói mà không cần thuê 1 đơn vị độc lập như ở trên
Sẽ khá mất thời gian để tìm ra 1 nhà thầu ưng ý nên bạn nên làm sớm:
Kinh nghiệm xây nhà là chọn:
  • Căn cứ vào các công trình tương tự nhà thầu đã làm trước đây, đi quan sát, hỏi để đánh giá được năng lực, kinh nghiệm, sự chuyên nghiệp và sự trong sạch của nhà thầu.
  • Nhà thầu phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp chứng minh có khả năng, năng lực thi công.
  • Sau khi lựa được vài nhà thầu tiếp theo hãy chọn theo tiêu chí Giá Cả. (Để báo được giá thì nhà thầu cần bản vẽ kiến trúc và bản vẽ kết cấu nhà)
Sau khi thống nhất báo giá thi công thì tiến hành ký hợp đồng xây nhà.

10. Thiết kế kết cấu: 
Đây là việc giữa Kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng. Họ sẽ thiết kế bản vẽ cấu tạo, chi tiết thép gia cường cho các cấu kiện dầm, sàn, cột, móng của căn nhà,… và toàn bộ các vấn đề liên quan đến kĩ thuật thi công, nhằm đảm bảo khả năng chịu lực của ngôi nhà.
Kết cấu ngôi nhà ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, độ bền lâu của công trình.
11. Thiết kế chi tiết điện, nước, nội thất:
Bản vẽ chi tiết điện, nước phải có trước ngày khởi công.
Còn vẽ nội thất 3D thì chỉ cần trong giai đoạn thi công hoàn thiện.
12. Xin cấp phép xây dựng (Bước này nên làm ngay sau bước 07)
Kinh nghiệm xây nhà cho chủ nhà:
  • Tìm hiểu ngôi nhà mình dự định xây có thuộc diện phải được cấp phép hay miễn.
  • Dành thời gian đi hỏi cơ quan chức năng, tìm hiểu quy định xây nhà tại địa bàn của nhà bạn:
+ Quy định về độ cao, phần nhô ra ngoài đường, % diện tích đất được xây, quy định về kiến trúc, quy định về tác động đến các công trình xung quanh hàng xóm,…
+Yêu cầu về hồ sơ thiết kế, hồ sơ xin cấp phép.
  • Thời gian cơ quan cấp phép trả lời theo quy định là trên dưới 15 ngày.
  • Mỗi một công trình có quy mô, vai trò khác nhau sẽ do một đơn vị cấp giấy phép khác nhau, bạn phải tìm hiểu rõ để tìm đúng người đúng việc.
13. Ký hợp đồng thi công với nhà thầu
Trong hợp đồng, tuyệt đối lưu ý các khoản sau (1. Tiến độ, 2. Chất lượng vật tư, 3. Giá trị hợp đồng, 4. Tiến độ thanh toán, 5. Khoản phí phát sinh và cách giải quyết, 6. Chế độ giám sát, 7. Phạt vi phạm hợp đồng, 8. Bảo hành)
Các hình thức hợp đồng và ưu nhược điểm của từng loại hình thức:
  • Khoán trọn gói: Ưu điểm là chủ nhà không cần bận tâm nhiều vì có nhà thầu lo từ A đến Z, chìa khoá trao tay, không lo phát sinh chi phí do thoả thuận tất cả từ đầu đỡ tốn thời gian, công sức lựa chọn vật tư. Tuy nhiên nhược điểm là sản phẩm có thể không thoả mãn tất cả như mong muốn của chủ nhà.
  • Khoán phần thô và nhân công hoàn thiện: Theo cách này thì chủ nhà chọn vật tư hoàn thiện theo ý muốn, sở thích về chất liệu, hình dáng, màu sắc… Bù lại thì sẽ gây mất thời gian, công sức để tìm hiểu, đi mua vật tư và có thể chậm trễ thời gian do phối hợp với nhà thầu không tốt giữa thi công và cung ứng vật tư.
  • Khoán nhân công: Theo cách này sẽ tiết kiệm chi phí nhất nhưng chủ nhà phải bỏ nhiều công sức nhất mà có thể hiệu quả không cao. Chủ nhà sẽ chủ động trong việc cung cấp toàn bộ vật liệu cho xây nhà. Theo cách này, chủ nhà phải là người rất am hiểu thi công mới có thể chỉ đảo và giám sát thi công. Sẽ có khó khăn trong quản lí chi phí, vật tư thừa, dễ phát sinh. Quản lí không tốt sẽ chậm tiến độ, mất rất nhiều thời gian và công sức cho chủ nhà.
14. Bước cuối trong giai đoạn chuẩn bị:
Kiểm tra lại các giấy phép, bản vẽ, hợp đồng lại lần cuối để đảm bảo khi tiến hành thi công, mọi việc sẽ diễn ra đúng trình tự, không còn gì sai sót, vướng mắc.

II. Giai đoạn thi công

1. Thông báo ngày khởi công đến phường xã:
Theo quy định chủ nhà phải thông báo ngày khởi công đến cơ quan cấp phép trước 7 ngày để biết và theo dõi thực hiện.
2. Ghi nhận lại hiện trạng các công trình lân cận
Đối với các công trình xây xen kẽ, trước khi khởi công xây dựng, CĐT phải lập hồ sơ hiện trạng các nhà lân cận để làm cơ sở giải quyết khiếu nại khi xảy ra hư hỏng công trình lân cận. Hồ sơ phải có sự xác nhận của các bên và có thể lập bằng cách đo vẽ, lập sơ đồ.
3. Giám sát thi công:
  • Giám sát là ngưởi đảm bảo cho các công đoạn được thực hiện đúng quy trình, đúng kĩ thuật, đúng tiêu chuẩn, thiết kế,… giúp đảm bảo cho chất lượng công trình. Ngoài ra họ còn có thể tư vấn cho chủ nhà các cách để giảm thiểu chi phí, sử dụng và quản lí hiệu quả vật tư.
  • Chủ nhà có thế: + Tự giám sát nếu có kiến thức và kinh nghiệm
                                    + Thuê người có trình độ giám sát.
  • Chủ nhà nên yêu cầu người giám sát viết nhật ký thi công một cách nghiêm túc, được các bên kiểm định và kí xác nhận sau mỗi ngày (Nhật ký thi công là tài liệu ghi lại các tình hình làm việc, sử dụng vật tư tại công trình theo hàng ngày giúp chủ nhà có thể theo dõi được tiến độ của công trình)
4. Tiến hành thi công xây thô
  • Móng : đào đất, đắp đất, gia công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông.
  • Thân : Gia công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông cột, sàn, dầm, xây thô, cán nền,…
  • Mái : Lắp dựng xà gỗ, lọt mái
  • Lắp khung bao cửa.
  • Hệ thống đường ống, điện, nước, mạng, cáp,..
5. Thi công xây hoàn thiện
  • Bả matit, sơn nước, sơn dầu
  • Lắp và hoang thiện cửa gỗ, thép, nhôm
  • Lắp lan can, tay vịn cầu thang, lan can mặt tiền
  • Đóng trần thạch cao
  • Ốp lát gạch đá trang trí
  • Ốp đá cầu thang, bàn bếp
  • Lát nền nhà,WC, sân
  • Lắp thiết bị điện, công tắc, ổ cắm…
  • Lắp đèn chiếu sáng
  • Lắp thiết bị vệ sinh, bồn nước, máy bơm, máy nước nóng, lắp gương, vòi nước, treo khăn

III. NGHIỆM THU, BÀN GIAO, HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

  • Quyết toán theo hợp đồng từ trước.
  • Bàn giao công trình: Công trình xây lắp hoàn chỉnh và đạt yêu cầu chất lượng nghiệm thu.
*** Khi bàn giao: Bên thi công, nhà thầu phải dọn dẹp vệ sinh mặt bằng, giao lại toàn bộ hồ sơ và các vấn đề liên quan, đơn vị thi công phải rút hết tài sản ra khỏi khu vực công trình và trả lại đất mượn hay thuê để phục vụ thi công.
*** Hoạt động xây dựng được coi là kết thúc khi công trình bàn giao lại cho chủ nhà, tuy nhiên nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng được chấm dứt hoàn toàn khi hết thời hạn bảo hành ngôi nhà.

Trên đây là những kinh nghiệm xây nhà  và quy trình xây dựng một ngôi nhà được tôi đúc rút lại từ thực tế trong quá trình làm việc hoàn thiện nên bài viết nhằm giúp các bạn hình dung ra và có những kiến thức ban đầu trong việc xây nhà. Tuy nhiên trong thực tế còn rất nhiều vấn đề khác nhau mà trong một bài viết ngắn không thể thể hiện hết được. Trong tương lai tôi sẽ có cơ hội chia sẻ cụ thể chi tiết hơn về từng việc một trong quá trình xây dựng.
Chúc các bạn hiện thực hoá được ngôi nhà mơ ước của mình, có được nơi ở thực sự hài lòng, thoải mái, vui vẻ nhất.